Giảm vốn Điều lệ công ty trong trường hợp các thành viên không góp đủ vốn

Hỏi: Chào công ty Luật Đại Dương Long, tôi đang có một vướng mắc mong được luật sư giải đáp: công ty tôi hiện đang hoạt động, song số vốn thực góp không đúng với số vốn Điều lệ trên đăng kí kinh doanh. Trên đăng kí kinh doanh của công ty tôi là 7 tỷ đồng, thực tế góp vốn là 4 tỷ đồng. Tôi muốn làm thủ tục giảm vốn Điều lệ của công ty xuống còn 5 tỷ đồng. Mong luật sư tư vấn giúp tôi cách để giảm thiệt hại thấp nhất về nộp phạt cho công ty. Tôi xin cảm ơn.

Trả lời:

 Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới công ty Luật Đại Dương Long. Đối với câu hỏi của bạn, Luật Đại Dương Long xin tư vấn như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

Luật doanh nghiệp 2014

Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng kí doanh nghiệp

2. Nội dung tư vấn:

Trong câu hỏi trên, bạn không nêu rõ công ty bạn thuộc loại hình công ty nào, song bạn cần lưu ý rằng nếu công ty bạn là công ty TNHH một thành viên thì không được giảm vốn Điều lệ.

Bạn có thể đăng kí vốn điều lệ cao hơn số vốn thực góp của các thành viên góp vốn tại thời điểm thành lập công ty. Tuy nhiên, theo Luật Doanh nghiệp 2014, thời hạn góp vốn đối với các loại hình công ty là 90 ngày kể từ ngày có đăng kí kinh doanh. Như vậy, nếu hết thời hạn 90 ngày kể từ ngày có đăng kí kinh doanh mà công ty bạn không góp đủ số vốn thì sẽ bị xử phạt như sau:

"Điều 23 Vi phạm quy định về thành lập doanh nghiệp ( Nghị định 155/2013/NĐ-CP)

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn;

b) Không góp đúng hạn số vốn đã đăng ký.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ số vốn như đã đăng ký.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế;

b) Kinh doanh dưới danh nghĩa doanh nghiệp khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã giải thể;

c) Kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc đăng ký gia hạn hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

b) Buộc đăng ký giảm vốn điều lệ theo quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc buộc góp đủ số vốn như đã đăng ký đối với các loại hình doanh nghiệp khác có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Buộc định giá lại tài sản góp vốn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

d) Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này.”

Thủ tục giảm vốn Điều lệ

Trường hợp công ty của bạn là công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh thì việc giảm vốn điều lệ được quy định như sau:

Theo điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:

"Điều 44. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp

1. Trường hợp công ty đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của các thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

c) Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

d) Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;

đ) Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.

2. Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty; văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

3. Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần, kèm theo Thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này, hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ phải có:

a) Quyết định và bản sao hợp lệ biênbản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phầnchào bán để tăng vốn điều lệ, trongđó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tụcđăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;

b) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổphần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.

Quyết định, biên bản họp phải ghi rõnhững nội dung được sửa đổi trong Điều lệcông ty.

4. Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanhnghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sảnkhác sau khi giảm vốn, kèm theo Thông báo phải có thêm báo cáo tài chính củacông ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

5. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng kýkinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trường hợp công ty của bạn là công ty cổ phần:

Việc giảm vốn điều lệ công ty cần Đại hội đồng cổ đông quyết định. Tuy nhiên cần thấy rằng, Công ty cổ phần giảm vốn điều lệ là rất khó thực hiện trên thực tế vì số cổ phẩn mà cổ đông sáng lập không mua hết được chào bán ra, công ty đã bán cổ phiếu ra công chúng thì lại rất khó quản lý cho việc giảm vốn, tính chất cổ đông hết sức đa dạng, chuyển đổi khi mua bán cổ phiếu.

Đối với Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ công ty:

- Thông báo giảm vốn điều lệ

- Quyết định giảm vốn điều lệ của Đại hội đồng cổ đông

- Biên bản họp về việc thay đổi vốn điều lệ: Đại hội đồng cổ đông

- Báo cáo tài chính thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Sau khi hoàn thiện hồ sơ, bạn nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư



Tin liên quan

Hỗ trợ trực tuyến

HOTLINE :
0987337777

support LS Tú Anh
098 700 7777
support LS Trịnh Hậu
098 887 6556

Tin tức mới